Thao Da
New member
- Bài viết
- 1
- Lượt thích
- 0
Hợp đồng thử việc có phải đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc không là câu hỏi của nhiều doanh nghiệp và người lao động. Bài viết này, diendannhansu.com sẽ giải thích các nội dung liên quan về vấn đề này như sau:
1. Đối tượng phải đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định mới nhất
Theo những quy định mới nhất sau về bảo hiểm xã hội tính đến năm 2018 tại:
Vì vậy, để biết hợp đồng thử việc có phải đóng BHXH bắt buộc không, bạn đọc cần phải trả lời được 02 câu hỏi sau:
2. So sánh hợp đồng thử việc và hợp đồng lao động
Vì 02 loại hợp đồng thử việc và hợp đồng lao động này đều cùng nói về việc thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, nên để phân loại 2 hợp đồng này, chúng ta nên thực hiện phân loại dựa trên nội dung của 02 hợp đồng.
Điều 23. Nội dung hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
a) Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp.
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động.
c) Công việc và địa điểm làm việc.
d) Thời hạn của hợp đồng lao động.
đ) Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.
Vì vậy. khi doanh nghiệp ký hợp đồng thử việc người sử dụng lao động, doanh nghiệp sẽ không phải thỏa thuận các nội dung về bảo hiểm xã hội trên hợp đồng thử việc. Từ đó, doanh nghiệp cũng không phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động trong thời gian thử việc khi ký kết hợp đồng thử việc.
3. Thời gian của thử việc có nên đặt trong hợp đồng lao động không?
Theo hướng dẫn tại Công văn 2447/LĐTBXH-BHXH ngày 26/7/2011 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thì “trong trường hợp, thời gian thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà hợp đồng lao động đó thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, thì người sử dụng lao động và người lao động phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho cả thời gian thử việc. Mức tiền lương, tiền công làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian thử việc là mức tiền lương, tiền công ghi trong hợp đồng lao động.”
Vì vậy, nếu doanh nghiệp không ghi thời gian thử việc trong hợp đồng lao động thì doanh nghiệp sẽ không phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động trong thời gian thử việc.
1. Đối tượng phải đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định mới nhất
Theo những quy định mới nhất sau về bảo hiểm xã hội tính đến năm 2018 tại:
- Điểm b, khoản 1 điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014
- Điểm 1.2, khoản 1, điều 4, QĐ số 595/QĐ-BHXH ban hành ngày 14/4/2017 quy định những đối tượng sau phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Vì vậy, để biết hợp đồng thử việc có phải đóng BHXH bắt buộc không, bạn đọc cần phải trả lời được 02 câu hỏi sau:
- Hợp đồng thử việc có phải là hợp đồng lao động không?
- Thời gian thử việc có đặt trong hợp đồng lao động không?
2. So sánh hợp đồng thử việc và hợp đồng lao động
Vì 02 loại hợp đồng thử việc và hợp đồng lao động này đều cùng nói về việc thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, nên để phân loại 2 hợp đồng này, chúng ta nên thực hiện phân loại dựa trên nội dung của 02 hợp đồng.
- Về nội dung của hợp đồng lao động:
Điều 23. Nội dung hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
- Về nội dung của hợp đồng thử việc:
a) Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp.
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động.
c) Công việc và địa điểm làm việc.
d) Thời hạn của hợp đồng lao động.
đ) Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.
Vậy là, so với nội dung của hợp đồng lao động thì hợp đồng thử việc sẽ không phải có các nội dung: e) Chế độ nâng bậc, nâng lương. i) Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế. k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề. |
3. Thời gian của thử việc có nên đặt trong hợp đồng lao động không?
Theo hướng dẫn tại Công văn 2447/LĐTBXH-BHXH ngày 26/7/2011 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thì “trong trường hợp, thời gian thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà hợp đồng lao động đó thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, thì người sử dụng lao động và người lao động phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho cả thời gian thử việc. Mức tiền lương, tiền công làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian thử việc là mức tiền lương, tiền công ghi trong hợp đồng lao động.”
Vì vậy, nếu doanh nghiệp không ghi thời gian thử việc trong hợp đồng lao động thì doanh nghiệp sẽ không phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động trong thời gian thử việc.
Last edited by a moderator: